TÍNH VỊ

Quả:  vị ngọt, hơi chua, tính bình.

Phần để ăn:  quả.

Phần làm thuốc:  vỏ, thân, lá.

TÁC DỤNG TRỊ BỆNH

Quả:  sinh tân dịch, giải khát, thanh nhiệt, giúp tinh thần sảng khoái, giảm sưng tấy, lợi tiểu, tốt cho dạ dày, hỗ trợ tiêu hóa, ích tỳ vị, ngừa ung thư đường ruột, trị say nắng, giải rượu, hỗ trợ tiêu hóa, hạ huyết áp.

Cách dùng:  ăn sống hoặc nấu chín .

Vỏ:  lợi tiểu, trị tiêu chảy, kiết lỵ.

Cách dùng:  50 – 100g, sắc với nước uống.

Thân:  hỗ trợ bài tiết độc tố ra khỏi cơ thể, hỗ trợ tiêu hóa, trị đầy bụng, ăn không tiêu, tiêu chảy.

Nước ép dứa:  trị ho do nhiệt, viêm cuống phổi, đau họng.

Lá:  chứa chất chống oxy hóa, trị tiêu chảy.

Cách dùng:  50 – 100g, sắc với nước uống.

LƯU Ý KHI DÙNG

  1. Những người bị lạnh bụng khi dùng dứa nên nấu canh dể dùng.
  2. Dứa tươi trước khi ăn nên ngâm và rửa bằng nước muối.
  3. Sau khi ăn nếu thấy đau bụng, tiêu chảy hoặc có cảm giác ngứa lưỡi, tê miệng thì không nên dùng nữa.
  4. Những người bị chàm và có vết lở loét, mụn nhọt nên kiêng dùng.

Hoa:  trị đau đầu.

Lõi quả:  trị bệnh đường ruột.

Lõi thân:  trị đau dạ dày.

Lõi cuống quả:  trị sỏi thận.

Cách dùng:  50 – 100g, sắc nước uống.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Vitamin A (μg)
B6 (mg)
Carotene(mg)
B5 (mg)
33
0.08
0.08
0.28
B1(mg)
C (mg)
B9(μg)
B3(mg)
0.08
4
11
0.2
B2 (mg)
B7 (μg)
Năng lượng (Kcal)
0.02
51
42
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.4 Chất béo (g) 0.3 Cacbohydrate (g) 9
Khoáng chất Canxi (mg)
Kali (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (mg)
18
147
0.14
0.07
Sắt(mg)
Natri(mg)
Se (μg)
0.5
0.8
0.24
Phốt pho (mg)
Mg (mg)
Chất xơ (g)
28
8
0.4

THÔNG TIN BỔ SUNG

  1. Dùng dứa sau bữa ăn giúp dễ tiêu, làm tan dầu mỡ, hỗ trợ tiêu hóa; enzym trong quả dứa giúp phân giải protein và bio – glucozit trong dứa có thể làm thuyên giảm bệnh máu đông, bệnh động mạch vành và bệnh tắc động mạch não; đây cũng là thực phẩm bổ dưỡng đối với những người bị bệnh tim mạch.
  2. Enzym giúp phân giải protein có trong dứa hỗ trợ sự hấp thụ protein, hỗ trợ tiêu hóa, trị tiêu chảy, lợi tiểu, chống viêm cục bộ, giảm phù thũng. Lõi thân dứa là thành phần trị sỏi thận, trị đau dạ dày và có chứa enzym chống ung thư.

CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ DỨA

NGUYÊN LIỆU CÁCH DÙNG
Viêm thận 100g dứa, 50g rễ tranh. Dứa cắt khối, rễ tranh rửa sạch, thêm 5 chén nước sắc còn 2 chén, chia ra uống 2 lần trong ngày.
Bệnh phù thũng, tiểu khó 300g thịt dứa. Cắt lát ăn, dùng 2 lần/ngày.
Huyết áp thấp dẫn đến hoa mắt, chóng mặt, tứ chi uể oải 300g thịt dứa, 100g thịt gà. Dứa cắt lát, cho thịt gà vào (nêm một ít dầu ăn, muối, tiêu) xào chín, 2 ngày ăn 1 lần.
Nóng trong người, khô họng 300g thịt dứa. Dứa cắt khối cho vào máy xay sinh tố, thêm 1 cốc nước lạnh, một ít muối ăn, xay rồi lọc lấy nước uống.
Trẻ nhỏ sau khi khỏi ốm bị chán ăn, táo bón 350g thịt dứa, đường trắng vừa đủ. Ngâm dứa trong nước muối nhạt khoảng 10 phút, sau dó cắt khối, thêm nước vừa đủ vào nấu, thêm đường trắng cho vừa miệng, mỗi ngày dùng 1 lần, dùng liên tục trong 1 tuần, giúp bổ tỳ ích vị, nhuận tràng.
Viêm phế quản, ho 150g thịt dứa, 30ml mật ong. Dứa cắt khối, thêm ít nước, dùng lửa nhỏ sắc cùng với mật ong, uống nước kèm với ăn dứa, sáng tối ngày 2 lần.
Ngộ độc rượu  nước Thịt dứa vừa đủ dùng. Cắt khối sắc với nước, ăn dứa và uống kèm.
Giảm cảm giác khó chịu ở bụng, bảo vệ thành ruột 20g dứa, 25g cà rốt, 100 ml dậu nành, 1 muỗng canh mật ong. Cho dứa, cà rốt, đậu nành vào máy sinh tố xay, sau đó thêm mật ong vào xay đều để uống.
Viêm ruột, tiêu chảy 50g lá dứa. Rửa sạch, sắc với nước uống.
Đầy hơi khó tiêu, viêm ruột cấp 100g rễ, lá dứa. Rửa sạch, thêm 5 chén nước, sắc còn 2 chén, chia ra 2 lần dùng.
Phòng ngừa viêm gan, xơ gan 40g dứa, 40g dưa hấu đỏ (loại ngọt), 40g thạch liên hoa, mật ong lượng vừa đủ, một ít đá viên (tùy dùng). Dứa gọt vỏ, dưa hấu gọt vỏ, bỏ hạt, ép lấy nước, khuấy đều, thêm mật ong để uống, có thể cho thêm đá nếu thích.