TÍNH VỊ

Quả:  vị ngọt, hơi chua, tính mát. 

Hoa:  vị ngọt, đắng, tính hơi hàn. 

Phần dùng để ăn:  quả, hoa.

Phần dùng làm thuốc:  hoa, thân cây tươi.

 

CÔNG DỤNG

Quả:  giải nắng giải khát, làm dẹp da, giảm béo, làm mát phổi, thúc đẩy quá trình tiêu hóa của ruột và dạ dày, lợi tiểu.

Hoa:  làm mát máu, nhuận phế, giảm ho.

Thân:  hạ huyết áp, hạ hỏa, giải độc, thư giãn kinh mạch.

Nước ép:  thúc đẩy quá trình bài tiết, hỗ trợ tiêu hóa, phòng ung thư.

 

TÁC DỤNG TRỊ BỆNH

Quả:  giải nắng hạ hỏa, tiêu khát, trị bệnh cao huyết áp, lượng cholesterol cao, béo phì, làm đẹp, bồi bổ sức khỏe, thúc đẩy quá trình tiêu hóa của ruột và dạ dày.

Cách dùng:  ăn lượng vừa phải.

Hoa:  trị bệnh cao huyết áp, lượng cholesterol cao, bệnh tiểu đường, viêm phổi, máu đục, viêm nhánh khí quản, phổi kết hạt, kết hạch.

Cách dùng:  lấy hoa tươi hầm cách thủy ăn; hoặc cho thêm thịt nạc heo hay sườn heo vào hầm ăn.

Dùng ngoài da:  hoa tươi giã nát để đắp; hoặc có thể phơi khô dùng dần.

Thân:  trị axit trong nước tiểu cao, lượng cholesterol quá cao, viêm thận, cao huyết áp, táo bón, bị bỏng, viêm tuyến nước bọt.

Cách dùng:  dùng thân tươi nấu canh ăn.

Dùng ngoài da:  giã, ép lấy nước bôi.

LƯU Ý KHI DÙNG

1. Phụ nữ cơ thể hư lạnh nên ăn ít. Thanh long rất thích hợp để dùng sau bữa ăn.

2. Những người bị lỵ không nên dùng; người dạ dày lạnh cũng cần hạn chế.

3. Người bị tiểu đường nên dùng một lượng vừa phải.

 

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Vitamin B6 (mg)
B3 (mg)
0.04
0.22
Bl (mg)
C (mg)
B9 (Mg)
0.03
3.00
28.10
 B2 (mg)
E (mg)
Năng lượng (Kcal)
 0.02
0.14
59.65
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.62 Chất béo (g) 1.21  Cacbohydrate (g) 13.91
Khoáng chất Canxi (mg)
Kali (mg)
Magne (mg)
Selen (μg)
7.00
20.0
30.00
0.03
 Sắt (mg)
Natri (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (mg)
0.30
2.70
0.29
0.04
Photpho (mg)
Chất xơ (g)
35.00
1.62

THÔNG TIN BỔ SUNG

  1. Thanh long có từ mùa hạ đến mùa thu, hoa thanh long nở vào ban đêm, thơm ngọt và rất đẹp, có thể dùng hoa tươi hoặc phơi khô làm thực phẩm, nấu canh hay xào đều ngon.
  2. Hoa thanh long làm mát máu, nhuận phế giảm ho, ăn với lượng vừa phải rất có lợi cho sức khỏe.
  3. Quả thanh long có tác dụng thanh phế hạ hỏa, hạ huyết áp, thúc đẩy quá trình tiêu hóa của dạ dày và ruột.

CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ THANH LONG

NGUYÊN LIỆU CÁCH DÙNG
Làm đẹp 1 quả thanh long, nửa quả dưa vàng Hami, nửa muỗng mật ong, nửa ly nước đun sôi để nguội. Thanh long bổ ra bỏ vỏ, dưa Hami gọt vỏ bỏ hạt; cho 2 loại vào dầm nhỏ rồi thêm mật ong và nước đun sôi để nguội vào ngào là có thể dùng.
Chống béo phí 1 quả thanh long, 1 ít muối ăn. Thanh long bổ đôi, bóc vỏ, cắt miếng chấm muối ăn.
Lượng đường trong máu cao Hoa thanh long lượng vừa đủ dùng. Hoa rửa sạch, phơi khô để dùng dần; mỗi lần dùng 3 – 5g, pha với nước sôi uống.
Bệnh cao huyết áp 50g hoa thanh long, 50g râu bắp, 25g vỏ dưa hấu (cả vỏ xanh lẫn lớp trắng bên dưới), 40g vỏ chuối. Cho nguyên liệu vào nồi sắc nước uống, chia làm 2 – 3 lần dùng.
Lượng cholesterol cao 25g hoa thanh long khô, 25g sơn trà, 20g mạch nha. Cho nguyên liệu vào sắc 2 lần nước; dùng mỗi buổi sáng và tối, dùng liên tục trong vòng nửa tháng.
Phòng táo bón, ung thư ruột Quả thanh long 1kg, 500g khoai lang, 250ml sữa bò. Khoai lang cắt thành miếng nhỏ, cho vào tô chưng cách thủy đến chín; thanh long cắt miếng nhỏ cho vào tô khoai lang đã chín tiếp tục chưng, cuối cùng cho sữa tươi vào là có thể dùng.
Trừ độc, giảm béo 1 quả thanh long, 1 quả lê, 3 cái ngân nhĩ (nấm tuyết), 3 cái mộc nhĩ, đường phèn vừa đủ dùng. Ngân nhĩ, mộc nhĩ rửa sạch, thanh long khoét lấy ruột xắt nhỏ, giữ lại vỏ để dùng sau; lê gọt vỏ bỏ hạt, cắt thành miếng nhỏ. Cho nguyên liệu đã chuẩn bị vào nồi, thêm đường phèn vào hầm lửa nhỏ khoảng 1 tiếng, sau đó múc ra vỏ thanh long để dùng.
Lượng axit trong nước tiểu cao Thân cây thanh long lượng vừa đủ dùng, một ít mật ong. Rửa sạch phần thân, cắt đoạn, ép lấy nước rồi cho mật ong vào khuấy đều uống.
Táo bón Quả thanh long tươi. Dùng ăn thường xuyên mỗi ngày vài lần.