TÍNH VỊ
Mía: vị ngọt, tính mát.
Thân mía: vị ngọt, tính bình.
Phần dùng để uống: nước mía.
Phần dùng làm thuốc: thân, rễ, vỏ.
CÔNG DỤNG
Nước mía: tiêu khát hòa trung, thanh nhiệt, sinh tân dịch, giải nhiệt dạ dày, trừ phiền muộn.
Cây mía: thanh nhiệt sinh tân dịch, hạ khí nhuận táo, mía còn dược dùng để sản xuất đường ăn.
Bã mía: trị các chứng sưng tấy, bại liệt.
TÁC DỤNG TRỊ BỆNH
Nước mía: thanh nhiệt tiêu viêm; trị chứng phát nóng sinh ho, ho do phổi nóng, ho ra đàm, cổ họng sưng đau, buồn nôn, phụ nữ buồn nôn khi mang thai; trị viêm dạ dày, trúng độc rượu, táo bón, tiểu tiện khó, khạc ra máu, tiểu ra máu.
Cây mía: trị nóng, phổi nóng phát ho, muộn phiền khát nóng, buồn nôn, táo bón, giải độc rượu.
Rễ: trị cao huyết áp.
Vỏ: trị da ngứa ngáy, trẻ em bị cam tích, ghẻ lở, u nhọt ở “bàn tọa” (hai mông).
Cách dùng: 50 – 100g mía, sắc hoặc ép lấy nước uống hàng ngày.
LƯU Ý KHI DÙNG
- Người có tỳ, dạ dày lạnh và đau nên hạn chế ăn mía.
- Người hay bị lạnh bụng, tiêu chảy, bệnh tiểu đường không nên uống nước mía.
- Ăn quá nhiều đường mía dễ bị sâu răng.
THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG
Vitamin | A (mg) Carotene (μg) |
2 10 |
B5 (mg) B1 (μg) |
0.2 0.01 |
B2 (mg) Năng lượng(Kcal) |
0.02 64 |
3 chất dinh dưỡng chính | Protein (g) | 0.4 | Chất béo (g) | 0.1 | Cacbohydrate (g) | 16 |
Khoáng chất | Canxi (mg) Natri (mg) Sắt (mg) Selen (mg) |
14 3 0.4 0.13 |
Photpho (mg) Magne (mg) Kẽm (mg) Đồng (mg) |
14 4 1 0.14 |
Kali (mg)
Chất xơ (g) |
95
0.6 |
THÔNG TIN BỔ SUNG
- Mía tươi lạnh đem ép lấy nước uống có tác dụng tiêu trừ phiền muộn, giải nhiệt, trị bệnh phong nhiệt.
- Mía có hàm lượng đường phong phú nên khi đưa vào cơ thể rất dễ hấp thụ, giúp bổ sung năng lượng, tăng cường dinh dưỡng, là thực phẩm thanh bổ mà không có tính hàn.
- Nước mía có thể làm giảm chứng hen suyễn và tiêu đàm.
CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ MÍA
NGUYÊN LIỆU | CÁCH DÙNG | |
Bàng quang ẩm nóng, tiểu tiện đau | 500g mía, 30g rễ cỏ tranh tươi, 30g mã đề tươi. | Cho tất cả nguyên liệu vào nồi, đổ 10 chén nước, sắc còn 3 chén, uống hàng ngày thay trà. |
Viêm họng mãn tính | 250g mía, 30g rễ tranh tươi, 40g khoai lang tươi. | Cho tất cả nguyên liệu vào nồi, đổ 8 chén nước, sắc còn 3 chén, uống hàng ngày thay trà. |
Chứng sưng phù lúc mang thai | 400g mía tươi. | Mía rửa sạch cho vào 8 chén nước, sắc còn 3 chén, chia làm 3 lần uống. |
Phổi khô nóng, hay ho | 50ml nước mía ép, 50ml nước lê ép. | Hòa hai loại nước ép trên, uống mỗi ngày 2 lần. |
Chứng buồn nôn ở thai phụ | 1ly nước mía tươi, 20ml nước ép gừng tươi. | Pha hai loại với nhau, mỗi ngày uống 1 lần; dùng liên tục 5 – 7 ngày. Lưu ý: nên hâm nóng trước khi dùng. |
Cao huyết áp | 25g rễ mía, 25g rau khúc (rau dùng để làm bánh khúc), 50g vỏ chuối tiêu. | Cho tất cả nguyên liệu vào nồi sắc nước uống. |
Nôn mửa | Nửa ly nước mía, một muỗng nước cốt gừng. | Cho hai nguyên liệu vào nồi đun sôi uống. |
Khô cổ sau khi uống rượu | 400ml nước mía. | Đun sôi uống. |
Bệnh ung thư mới phát hiện, miệng khô nóng, chán ăn | Nước mía, nước lê ép, nước nho ép lượng vừa đủ dùng. | Pha các loại nước ép lại với nhau, uống thường xuyên, có thể dùng lạnh hoặc nóng tùy thích. |
Ăn không tiêu, ruột sưng tấy | 150g nước mía, 150g củ cải tươi. | Củ cải rửa sạch, xắt khoanh, cho vào một lượng nước vừa đủ nấu cùng với nước mía đến khi củ cải chín là được, sau đó đem lọc lấy nước uống. |