TRỊ HO NHUẬN PHẾ, HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI

TÍNH VỊ

Quả:  vị ngọt, tính mát.

Rễ:  vị hơi ngọt, tính bình.

Phần để ăn:  quả.

Phần dùng làm thuốc:  nước ép lê, vỏ lê.

CÔNG DỤNG

Quả:  nhuận phế, trị ho do nhiệt, sinh tân dịch, giải khát, tiêu đờm, tan nhọt, nhuận tràng, kích thích sự thèm ăn, hỗ trợ tiêu hóa, giải nhiệt, lợi tiểu, hạ huyết áp, giảm cholesterol.

Rễ:  nhuận phế, trị ho, lợi khí, giảm đau.

Lá:  lợi thủy, giải độc (các độc tố trong cơ thể).

TÁC DỤNG TRỊ BỆNH

Quả:  trị ho, đau họng, kiết lỵ, khát nước, ung thư thực quản, động kinh, cao huyết áp, trúng phong mất tiếng, suy dinh dưỡng, nóng sốt ở trẻ nhỏ, lượng cholesterol cao, bệnh thận, lở loét ngoài da. Quả lê còn rất tốt đối với vết thương kéo da non, giúp tăng cường hoạt tính của bạch huyết cầu.

Cách dùng:  ăn hoặc ép nước uống.

Rễ:  trị ho, thoát vị ổ bụng.

Cách dùng:  50 – 100g, sắc nước uống.

Lá:  trị ngộ độc thực phẩm, thoát vị ở trẻ nhỏ, nôn mửa, tiêu chảy do tả.

Cách dùng:  50 – 75g, sắc nước uống.

LƯU Ý KHI DÙNG

  1. Những người bị ho do nhiễm lạnh và tiêu chảy nên cẩn thận khi dùng.
  2. Người bị bệnh tim và gan dẫn đến hoa mắt chóng mặt, hoặc hay mất ngủ, hay nằm mơ ăn vào sẽ thấy thuyên giảm.
  3. Người có tỳ vị hư hàn, phụ nữ sau khi sinh, bị thương ngoài da, trẻ em sau khi khỏi bệnh đậu mùa không nên dùng.
  4. Nếu ăn quá nhiều lê sẽ hại tỳ vị.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Vitamin A (μg)
B6 (mg)
Carotene (mg)
B5 (mg)
B7 (μg)
100
0.03
0.60
0.09
57
B1 (mg)
C (mg)
B9
B3 (mg)
0.03
4
5
0.2
B2 (mg)
E (mg)
Năng lượng (Kcal)
0.03
1.46
57
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.7 Chất béo (g) 0.4 Cacbohydrate (g) 9.6
Khoáng chất Canxi (mg)
Kali (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (μg)
3
115
0.1
0.08
Sắt (mg)
Natri (mg)
Selen (mg)
0.7
0.7
0.98
Phốt pho(mg)
Mg (mg)
Chất xơ (g)
11
10
2.1

THÔNG TIN BỔ SUNG

  1. Ăn lê có thể giúp dạ dày tiết axit, hỗ trợ tiêu hóa, tăng cảm giác thèm ăn. Nhưng ăn quá nhiều sẽ hại tỳ.
  2. Trong lê có chứa glucoxit, axit tannic, rất thích hợp với những người bị lao phổi. Lê om với đường phèn ăn vào rất mát, nhuận phế, tiêu nhiệt, trị hen suyễn, dùng thường xuyên sẽ có hiệu quả rõ rệt. Phế nhiệt, ho lâu ngày có thể lấy lê và mật ong ninh thành dạng cao để điều trị.

CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ LÊ

NGUYÊN LIỆU CÁCH DÙNG
Cảm sốt, ho, viêm phế quản cấp 1 quả lê, đường phèn vừa đủ dùng. Rửa sạch lê, gọt vỏ bỏ hạt, cắt lát, thêm nước và đường phèn vừa đủ, nấu canh uống, ngày 2 lần.
Ho nhiều đờm  1 quả lê, mật ong vừa đủ dùng, một ít nước gừng. Rửa sạch lê, cắt lát ép lấy nước, pha thêm mật ong và nước gừng để uống.
Ho gà  Cách 1:  1 quả lê, 4g bột xuyên bối (xuyên bối mẫu).
Cách 2:  1 quả lê lớn, 1g ma hoàng.
Cách 1:  Rửa sạch lê, cắt ngang khoét ruột lê, cho xuyên bối vào, đậy kín, cho vào chén hấp chín để ăn.
Cách 2:  Khoét ruột lê, cho ma hoàng vào, đậy kín, cho vào nồi hấp chín rồi lấy ra bỏ ma hoàng, ăn lê và uống nước hấp.
Bệnh hoại huyết 1 quả lê. Rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, xay uống (không bỏ bã). Uống thường xuyên để cung cấp thêm vitamin C cho cơ thể, dùng dần sẽ có hiệu quả.
Bệnh tiểu đường 2 quả lê, 250g dậu xanh, 300g cà rốt non. Lê rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, cắt lát; cà rốt gọt vỏ, cắt lát; đậu xanh rửa sạch; bỏ tất cả nguyên liệu vào nồi, cho lượng nước thích hợp nấu chín để dùng.
Ho ở trẻ nhỏ 1 quả lê lớn, 2g xuyên bối mẫu. Lê rửa sạch, khoét ruột, nhét bối mẫu vào, cho vào chén hấp cách thủy khoảng 60 phút, lấy ra ăn lê và uống nước.
Giảm mệt mỏi, phòng bệnh tiểu đường 1 quả lê, 1 quả táo, 1 muỗng nhỏ nước cốt chanh, 1 muỗng nhỏ mật ong. Lê, táo rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt, rồi cho cùng nước cốt chanh, mật ong vào máy xay sinh tố, xay đều để uống.
Ho khan không đờm, ít đờm, ho khó 1 quả lê, 15g hạnh nhân, 15g lá dâu, 15g xuyên bối, 5g đường phèn. Cho lê, hạnh nhân, lá dâu, xuyên bối vào sắc chung, sau đó lọc bỏ bã, thêm đường phèn cho vừa miệng để uống, ngày 3 lần.
Họng sưng đỏ, khan giọng 3 quả lê, 15g vỏ quýt, 5g bạc hà, đường phèn vừa đủ dùng. Lê rửa sạch cắt nhỏ, sắc nước, (bạc hà không cho vào sắc cùng với lê ngay từ đầu, nếu không các chất bên trong lê sẽ dễ bị phân giải), sau đó cho thêm vỏ quýt và bạc hà vào sắc cho sôi là được, cuối cùng thêm đường phèn cho vừa miệng.
Nôn mửa, khó chịu 1 quả lê, 15 lát đinh hương. Lê bỏ hạt, khoét ruột cho đinh hương vào, dùng 4 – 5 lớp giấy ướt bọc lại om nhừ, sau đó lấy ra bỏ đinh hương, ăn lê.
Bệnh vàng da Vài quả lê. Ngâm lê với giấm. Mỗi ngày vài quả, dùng vài lần sẽ thấy hiệu quả.
Nhiễm độc từ nước 1 nắm lá lê tươi, 1 ly rượu đế. Lá lê rửa sạch, giã nát, vắt lấy nước hòa dùng với rượu.
Ho do phế nhiệt 1 quả lê, một lượng mật ong vừa đủ. Lê gọt vỏ, bỏ hạt, cắt lát mỏng chấm mật ong ăn. Mỗi ngày ăn vài lần.