TÍNH VỊ

Quả:  vị chua, ngọt, tính hàn.

Hoa:  vị ngọt, tính bình.

Cành:  vị chua, chát, mát.

Lá:  vị đắng, chát, tính hàn.

Phần để ăn:  quả

Phần dùng làm thuốc:  quả, hoa, cành, lá, rễ.

CÔNG DỤNG

Quả:  thanh nhiệt, sinh tân dịch, giải khát, nhuận phế tiêu đờm, hạ huyết áp, lợi tiểu, bài trừ độc tố do ngộ độc thức ăn, điều hòa khí huyết, trị khó tiêu.

Lá:  bài trừ độc tố, đẩy nhanh sự thay đổi của tế bào, giải nhiệt, giảm đau, cầm máu, lợi tiểu.

Rễ:  thanh dịch, cầm máu, giảm đau.

Hoa:  thanh nhiệt, trị sốt rét, nóng lạnh bất thường.

Cành:  khứ phong lợi tiểu, giảm sưng, giảm đau.

Quả:  trị sưng họng, đau họng, ho do nhiệt, lở miệng, tắt tiếng, khó chịu, buồn nôn, khó tiêu, tỳ sưng to, đau khớp do trúng phong, tiểu buốt, ra sỏi li ti

Cách dùng:  ăn quả tươi, ép lấy nước uống hoặc có thể dùng 40g – 75g quả nấu canh ăn.

Rễ:  trị đau đầu mãn tính, đau khớp, chảy máu cam, di tinh, mộng tinh.

Cách dùng:  50g – 100g rễ tươi, sắc nước uống (nếu dùng rễ khô thì chỉ dùng 1/2 số lượng trên).

Hoa:  trị nghiện thuốc phiện, sốt rét, bệnh huyết trắng, giải hàn nhiệt.

Cách dùng:  15g – 25g hoa khô, sắc nước uống.

Thân, lá:  trị sưng do lở loét, cảm sốt do nhiệt, tiểu khó, sưng đau do trật khớp, bong gân, chứng phù sau khi sinh, viêm ruột cấp tính.

Cách dùng:  lấy thân, lá một lượng vừa dùng giã nát, bôi lên vết thương .

LƯU Ý KHI DÙNG

  1. Khế dễ làm tổn hại tỳ vị, do dó những người tỳ vị hư hàn, bệnh thận nên hạn chế ăn.
  2. Khế có chứa neurotoxin (một độc tố thần kinh) và lượng kali cao, những người dang chạy thận hoặc bị suy thận không nên ăn.
  3. Những người bị bệnh gout nên kiêng dùng.

THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG

Vitamin A (mg)
B1 (μg)
B3 (mg)
3
0.02
0.7
 Carotene (mg)
B2 (mg)
C (mg)
 20
0.03
7
 Retinol (mg)
Năng lượng (Kcal)
 0
35
3 chất dinh dưỡng chính Protein (g) 0.6 Chất béo (g) 0.2 Cacbohydrate (g) 7.4
Khoáng chất Canxi (mg)
Natri (mg)
Kẽm (mg)
Đồng (mg)
 4
1.4
0.39
0.04
 Phốt pho (mg)
Mg (mg)
Selen (μg)
Mn (mg)
 18
10
0.83
0.36
Kali (mg)
Sắt (mg)
Chất xơ (g)
128
0.4
1.2

THÔNG TIN BỔ SUNG

Khế có 2 loại: khế ngọt và khế chua:

  1. Khế ngọt có vị ngọt, hơi chua, tính hàn, rất tốt cho sức khỏe, có tác dụng thanh nhiệt, sinh tân dịch, lợi tiểu, bài trừ độc tố. Những người bị nóng trong người, háu nước, ho do nhiệt, sưng, đau họng, đau răng do nhiệt, lở miệng, sưng lưỡi, uống nhiều rượu, sốt rét dẫn đến sưng gan, tỳ đều có thể dùng.
  2. Khế chua thường dùng để phơi khô hoặc nấu cùng thức ăn, có tác dụng bổ sung dinh dưỡng, các vitamin và khoáng chất.

CÁC BÀI THUỐC CHỮA BỆNH TỪ KHẾ

NGUYÊN LIỆU CÁCH DÙNG
Sỏi niệu đạo 4 quả khế tươi, 10 ml mật ong. Ninh nhừ khế, sáng tối mỗi buổi ăn 1 lần.
Giải rượu 1 quả khế. Khế cắt lát, phơi hơi khô; cho muối ăn, giấm, đường vào ngâm; khi dùng lấy pha nước uống.
Tiểu gắt, tiểu buốt 3 quả khế tươi, 1 cốc nước lạnh. Khế rửa sạch, giã nhuyễn, cho nước lạnh khuấy đều để dùng, ngày 2 lần. Đối với những người có đường ruột không tốt, nên dùng sau bữa ăn.
Da ngứa ngáy, sưng đỏ Khế chua tươi. Giã nát khế, sắc cô đặc với nước để rửa vết thương, ngày 2 – 3 lần. Có thể dùng một ít khế tươi ngâm đường uống kèm.
Đau đầu mãn tính 80g rễ khế tươi, 150g đậu hũ. Ninh chung 2 nguyên liệu trên, mỗi ngày dùng 1 lần.
Đau họng 1 – 2 quả khế non. Mỗi ngày dùng 2 – 3 lần, có thể đem chấm với muối.
Nóng lạnh bất thường 25g hoa khế tươi. Sắc với nước uống, ngày 2 lần.
Sưng đau do tê liệt và u nhọt ác tính Lá khế tươi lượng vừa đủ dùng. Giã nát lá khế, bôi lên vết thương.
Bị trĩ, ra máu 3 quả khế tươi. Khế cắt nhỏ giã nhuyễn, pha với nước uống, ngày 2 lần.
Bệnh huyết trắng Rễ khế, táo, thịt nạc heo. Dùng các nguyên liệu nấu canh ăn.
Tụ khí dẫn đến tiểu buốt, tiểu ra máu, ra sỏi li ti 5 quả khế, mật ong lượng vừa đủ dùng. Khế rửa sạch, cắt nhỏ, cho mật ong vào nấu canh, ngày dùng 2 lần.
Ho do nhiệt Vài quả khế tươi. Khế rửa sạch cắt lát, giã nát rồi thêm đường phèn vào ninh dùng. Hoặc mỗi ngày ăn 1 – 2 quả khế tươi, dùng 2 – 3 lần/ngày.
Hình thành khối u do sốt rét lâu ngày không khỏi 7 quả khế tươi. Khế rửa sạch cắt khối, ép lấy nước cốt để uống, ngày 2 lần.